Posts

Showing posts from August, 2012

Lac de Quom (Hồ Gươm)



Hồ Gươm Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Trung Tướng tự cho mình quyền kể về Hồ Gươm, biểutượng vănhóa lịchsử của Hanoi thủđô vănvật, theo cách riêng hehe không giống đươngnhiên sách-giáokhoa ever. Nhẽ các cô vẫn còn đang nghĩ, Hồ Gươm aka Hồ Hoàn Kiếm là con hồ giữa lòng Hanoi, được đặt tên bởi trungtá Lê Lợi (aka Lê Thái Tổ, vua Lừa 14xx), với huyềnthoại Trả Kiếm Rùa Thần trong một lần du-ngoạn thuyền-rồng loanhquanh hồ hổ sau ngày đánh giặc khángchiến thànhcông, có phỏng? Không phải, thế mới hiểm. Hồ Gươm trước 1873 chưa bao-giờ mang một cái tên dínhdáng tới kiếm nor đao, thế mới hiểm. Và thời Lợi nên Vua, Hồ Gươm cũng chưa hìnhthành, thế mới hiểm. Tra sách Hồng Đức Địa Dư xuấtbản 1490 (70 năm since Lợi "trả kiếm"), thì Hanoi 14xx trông như này này: Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Các cô thấy đấy, Hồ Gươm 14xx là một trong vôvàn các bãi-lầy độ-sâu không đến 1 thước thuộc vùng đất trũng giữa kinhthành Thăng-long (rộng 1Km2) và sông Nhị

Practising pinyin (Bínhâm thựchành) #2



Bínhâm thựchành #2 Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Bài cần đọc trước: Bínhâm cơbản Note: Câu trong ngoặc-kép "..." là chữ Tầu giảnthể. Câu trong ngoặc-vuông [...] là Tầu Bínhâm. Câu trong ngoặc-nhọn {...} là nghĩa tiếng Lừa. Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Lesson 3: Mandarin pinyin questions (Hỏi tiếng Tầu) (Mời đọc chữ Tầu qua máy-đọc của thằng Gúc) (1) Why? Tại-sao? Wèishénme? "为什么": [wèishénme] {Tại-sao} Vídụ: "为什么你今天迟到": [wèishénme-nǐ-jīntiān-chí-dào] {Tại-sao mày hôm-nay đến chậm?} "为什么他是富人你是穷人": [wèishénme-tā-shì-fù-rén-nǐ-shì-qióng-rén] {Tại-sao nó thì giàu mày thì nghèo?} (2) Where? Đâu? Nǎlǐ? "哪里": [nǎlǐ] {Đâu} "在哪里": [zài-nǎlǐ] {Ở-đâu} Vídụ: "你昨晚去哪里": [nǐ-zuó-wǎn-qù-nǎlǐ] {Mày tối-qua đi đâu?} "你的酒店在哪里": [nǐ-de-jiǔdiàn-zài-nǎlǐ] {Kháchsạn mày đâu?} (3) When? Khi-nào? Shénme-shíhou? "什么时候": [shénme-shíhou] {Khi-nào} V

Dr. Jan's journeys (Duđãng bácsĩ Jàn) #6



Duđãng bácsĩ Jàn (Tiếp) Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Chương một: Quán đèn phố dốc (Tiếp & Hết) Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Photo Unknown. Source Somewhere In The Net (Mời đọc các phần trước trong all Paiboxes) Tôi đợp tất hai suất Colochi. Đạikhái cũng ngọt, như sườn cừu, nhưng ngậy hơn, lại ròn lậtsật. Tuynhiên, cái giá 5,000 đồng một mẩu tíhon là quá-đáng, rất quá-đáng. Nhằng phát hết tròn hai vạn đồng bữa đêm duđãng. Áo-đen tính tôi suất Sentanigo ba ngàn đồng, lọ Mao Đài Hanarita một ngàn, và không nhận tiền bo. Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Xongxuôi, áo-đen hỏi tôi, giờ tiênsinh thăm Mao Tông Cương? Tôi nói, yeap. Áo-đen nói, tiênsinh quên tờ giấy nào không? Tôi nói, yeap, yeap, Nakatu mày đưa anh tờ giấy thằng The Man. Áo-đen soi mảnh giấy-xin-tiền của The Man, rồi sủa, mời. Phòng Mao Tông Cương nằm sau phòng thựcđơn "nhà-xác". Mao không là một caoniên

Practising pinyin (Bínhâm thựchành)



Bínhâm thựchành Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Bài cần đọc trước: Bínhâm cơbản Note: Câu trong ngoặc-kép "..." là chữ Tầu giảnthể. Câu trong ngoặc-vuông [...] là Tầu Bínhâm. Câu trong ngoặc-nhọn {...} là nghĩa tiếng Lừa. Photo Unknown. Source Somewhere In The Net Lesson 2: In a shop conversation (Mua tạphóa) (Mời đọc chữ Tầu qua máy-đọc của thằng Gúc) "你买什么": [nǐ-mǎi-shénme] {Mày mua cái-gì} "买 啤酒 。你有没有": [mǎi-píjiǔ-nǐ-yǒu-méiyǒu] {Mua bia. Mày có không} "有。你买几瓶": [yǒu-nǐ-mǎi-jǐ-píng] {Có. Mày mua mấy bình} "一瓶多少钱": [yī-píng-duōshǎo-qián] {Một bình bao-nhiêu tiền} "一大瓶两块钱": [yī-dàpíng-liǎng-kuài-qián] {Một bình-bự hai đồng tiền} "小瓶呢": [xiǎopíng-ne] {Bình-bé sao} "小瓶一块四毛": [xiǎopíng-yī-kuài-sì-máo] {Bình-bé một đồng bốn hào} "我买两小瓶": [wǒ-mǎi-liǎng-xiǎopíng] {Anh mua hai bình-bé} "好。你还买什么": [hǎo-nǐ-hái-mǎi-shénme] {OK. Mày mua gì nữ

Chinese mandarin pinyin (Phổthông hánngữ bínhâm phươngán)



Phổthông hánngữ bínhâm phươngán Photo Unknown. Source Somewhere In The Net (1) Là gì? Bínhâm là cách dùng chữ-cái Latin phiênâm tiếng Tầu Phổthông aka Chinese Mandarin. Chảdụ: "你好" phiênâm thành [nǐ-hǎo], đọc giống như {ní-hảo}. (2) Để làm gì? Nếu các cô đang làm-việc cùng thằng Gúc, thì Bínhâm chả để làm đéo gì. Các cô chỉ việc cốpbết chữ "你好" cho thằng Gúc đọc hộ, nó cũng đọc hehe {ní-hảo}. Nhưng nếu các cô đang trên đường hànhhương, và cầm trên tay cuốn Hộithoại Hánngữ chữ ngoằnngoèo, và muốn nói điều gì-đấy với em phò mới quen bằng một câu móc từ cuốn cuổn, thì lấy đéo đâu ra thằng Gúc? Lúc ý, Bínhâm thựcsự vôgiá. (3) Như thế nào? Bínhâm rất giảndị. Các cô sẽ học thông trong một ngày. (3.1) Nguyênâm Bínhâm có 6 nguyênâm là: ā, ō, ē, ī, ū, ǖ. [ā] phátâm giống {a} tiếng Lừa. [ō] phátâm giống {ô} tiếng Lừa. [ē] phátâm giống {ưa} tiếng Lừa. [ī] phátâm giống {i} tiếng Lừa. [ū] phátâm giống {u} tiếng Lừa. [ǖ] phátâm giống {uy} tiếng